Thị trường lúa gạo Đồng bằng sông Cửu Long ổn định
Theo cập nhật ngày 2/11, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) không ghi nhận nhiều biến động. Giao dịch trên thị trường diễn ra khá trầm lắng, sức mua tại các kho yếu và giá các loại lúa gạo duy trì ở mức ổn định so với các ngày trước đó.
Tại các địa phương trọng điểm như An Giang, Đồng Tháp, giao dịch mua bán chậm. Ghi nhận tại các bến ở Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về không nhiều và các kho lớn mua vào chậm. Tình hình tương tự cũng diễn ra tại An Cư (Đồng Tháp), nơi ít kho hoạt động mua vào.
Bảng giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại An Giang
Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang công bố giá các mặt hàng gạo và phụ phẩm duy trì ổn định. Cụ thể:
| Loại gạo/Phụ phẩm | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 7.950 - 8.100 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.100 - 8.250 |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.800 - 7.900 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
| Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 |
| Tấm IR 504 | 7.400 - 7.500 |
| Cám | 9.000 - 10.000 |
Giá lúa tươi tại ruộng
Đối với mặt hàng lúa, nguồn cung cuối vụ còn lại không nhiều. Giao dịch diễn ra lai rai với mức giá vững. Tại Đồng Tháp, nông dân chào giá ổn định nhưng giao dịch mới vẫn chậm do vắng người mua. Giá một số loại lúa tươi phổ biến như sau:
| Loại lúa | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Lúa Nàng Hoa 9 | 6.000 - 6.200 |
| Lúa Đài Thơm 8 | 5.600 - 5.800 |
| Lúa OM 18 | 5.500 - 5.700 |
| Lúa OM 5451 | 5.300 - 5.500 |
| Lúa IR 50404 | 4.800 - 5.000 |
Giá gạo tại các chợ lẻ
Tại các điểm bán lẻ, giá các loại gạo tiêu dùng cũng đi ngang. Gạo Nàng Nhen vẫn giữ mức giá cao nhất, trong khi các loại gạo thông dụng khác không có sự thay đổi.
- Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
- Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
- Gạo Nàng hoa: 21.000 đồng/kg
- Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg
- Gạo Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg
- Gạo thường: 12.000 - 14.000 đồng/kg
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam đi ngang
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam cũng không thay đổi. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các mặt hàng xuất khẩu chủ lực được giữ vững.
| Loại gạo | Giá (USD/tấn) |
|---|---|
| Gạo thơm 5% tấm | 415 - 430 |
| Gạo Jasmine | 478 - 482 |
| Gạo 100% tấm | 314 - 317 |
Nguồn: https://baolamdong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-211-giao-dich-tram-lang-gia-di-ngang-399452.html






Bình luận (0)