
Giá sầu riêng hôm nay 3/6/2025 là bao nhiêu?
Phân loại | Giá ngày 3/6/2025 (đồng/kg) |
---|---|
Ri6 | 32.000 - 65.000 |
Thái | 80.000 - 205.000 |
Sầu riêng Musang King: Chỉ xuất hiện ở ĐBSCL với giá cao nhất, dao động từ 85.000 - 130.000 đồng/kg, phù hợp với phân khúc cao cấp.
Sầu riêng Thái: Có giá cao hơn Ri6, đặc biệt là loại VIP, với mức giá từ 90.000 - 95.000 đồng/kg ở ĐBSCL và Đông Nam Bộ.
Sầu riêng Ri6: Là loại phổ biến nhất, giá cả phải chăng với mức từ 25.000 - 60.000 đồng/kg, phù hợp với nhiều đối tượng người mua.
Chênh lệch giá: Giá sầu riêng ở Tây Nguyên có phần thấp hơn một chút so với ĐBSCL và Đông Nam Bộ, đặc biệt là với sầu riêng Thái loại C, chỉ từ 42.000 - 45.000 đồng/kg so với 45.000 - 48.000 đồng/kg ở hai khu vực còn lại.
Giá sầu riêng hôm nay 3/6/2025 tại khu vực miền Tây Nam Bộ (Đồng Bằng Sông Cửu Long)
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá sầu riêng dao động tùy thuộc vào loại và chất lượng. Các loại sầu riêng phổ biến như Ri6, Thái, và Musang King đều có mức giá khác nhau, phản ánh chất lượng và nhu cầu thị trường.
Phân loại | Giá ngày 2/6/2025 | Giá ngày 3/6/2025 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 45.000 - 50.000 đồng/kg | 45.000 - 50.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 30.000 - 38.000 đồng/kg | 30.000 - 38.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 28.000 đồng/kg | 25.000 - 28.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 VIP | 60.000 đồng/kg | 60.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 76.000 - 82.000 đồng/kg | 78.000 - 82.000 đồng/kg | Tăng nhẹ (mức thấp nhất +2.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái B | 56.000 - 62.000 đồng/kg | 58.000 - 62.000 đồng/kg | Tăng nhẹ (mức thấp nhất +2.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái C | 45.000 - 48.000 đồng/kg | 45.000 - 48.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP A | 90.000 - 95.000 đồng/kg | 90.000 - 95.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP B | 65.000 - 70.000 đồng/kg | 65.000 - 70.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Musang King A | 125.000 - 130.000 đồng/kg | 115.000 - 130.000 đồng/kg | Giảm nhẹ (mức thấp nhất -10.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Musang King B | 95.000 - 100.000 đồng/kg | 85.000 - 100.000 đồng/kg | Giảm nhẹ (mức thấp nhất -10.000 đồng/kg) |
Giá sầu riêng hôm nay 3/6/2025 tại khu vực miền Đông Nam Bộ
Tại Đông Nam Bộ, giá sầu riêng có sự tương đồng với khu vực ĐBSCL, nhưng một số loại sầu riêng Thái có mức giá thấp hơn một chút. Sầu riêng Ri6 và Thái vẫn là hai loại phổ biến nhất.
Phân loại | Giá ngày 2/6/2025 | Giá ngày 3/6/2025 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 45.000 - 50.000 đồng/kg | 45.000 - 50.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 30.000 - 38.000 đồng/kg | 30.000 - 38.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 30.000 đồng/kg | 25.000 - 30.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 VIP | 60.000 đồng/kg | 60.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 76.000 - 80.000 đồng/kg | 78.000 - 85.000 đồng/kg | Tăng (mức thấp nhất +2.000 đồng/kg, mức cao nhất +5.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái B | 56.000 - 60.000 đồng/kg | 58.000 - 65.000 đồng/kg | Tăng (mức thấp nhất +2.000 đồng/kg, mức cao nhất +5.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái C | 45.000 - 48.000 đồng/kg | 45.000 - 48.000 đồng/kg | Không đổi |
Sầu riêng Thái VIP | 90.000 - 95.000 đồng/kg | 90.000 - 95.000 đồng/kg | Không đổi |
Giá sầu riêng hôm nay 3/6/2025 tại khu vực Tây Nguyên
Ở Tây Nguyên, giá sầu riêng có sự chênh lệch nhẹ so với hai khu vực trên. Sầu riêng Ri6 và Thái có giá tương đối ổn định, nhưng không có loại Musang King trong danh sách khảo sát.
Phân loại | Giá ngày 2/6/2025 (đồng/kg) | Giá ngày 3/6/2025 (đồng/kg) | Thay đổi |
---|---|---|---|
Sầu riêng Ri6 A | 46.000 - 50.000 | 46.000 - 50.000 | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 B | 32.000 - 36.000 | 32.000 - 36.000 | Không đổi |
Sầu riêng Ri6 C | 25.000 - 30.000 | 25.000 - 30.000 | Không đổi |
Sầu riêng Thái A | 75.000 - 78.000 | 75.000 - 80.000 | Tăng (mức cao nhất +2.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái B | 55.000 - 58.000 | 55.000 - 80.000 | Tăng mạnh (mức cao nhất +22.000 đồng/kg) |
Sầu riêng Thái C | 42.000 - 45.000 | 42.000 - 45.000 | Không đổi |
Tin tức giá sầu riêng mới nhất
Tỉnh Lâm Đồng, nơi có diện tích sầu riêng lớn thứ hai cả nước sau Đắk Lắk, hiện sở hữu 25.610ha sầu riêng, với sản lượng năm 2024 đạt trên 176.000 tấn. Các khu vực trồng sầu riêng tập trung chủ yếu ở các huyện như Đạ Huoai, Di Linh, Bảo Lâm và Đam Rông. Nhờ giá trị kinh tế cao, sầu riêng đã từng trở thành một loại cây trồng “hot” tại Tây Nguyên và Lâm Đồng, khi diện tích trồng tăng mạnh từ 13.600ha năm 2021 lên gần gấp đôi chỉ sau 4 năm.
Tuy nhiên, từ đầu năm 2025, người nông dân và các doanh nghiệp kinh doanh sầu riêng tại Lâm Đồng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn. Thời tiết bất lợi với những đợt mưa nắng xen kẽ không ổn định đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển và khả năng ra trái của cây sầu riêng. Tỷ lệ đậu trái giảm mạnh, kéo theo sản lượng sụt giảm và thời gian thu hoạch bị trì hoãn so với các năm trước.
Bên cạnh nguy cơ mất mùa, ngành sầu riêng còn chịu áp lực từ thị trường xuất khẩu, đặc biệt là Trung Quốc - nơi tiêu thụ chính của Việt Nam. Trung Quốc đã áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn, yêu cầu sầu riêng nhập khẩu phải có chứng nhận không chứa chất auramine O và không nhiễm cadimi từ các cơ quan kiểm nghiệm được họ công nhận. Đây là một thách thức lớn cho ngành. Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, trong quý I-2025, lượng sầu riêng xuất khẩu giảm 71,3% và giá trị giảm 74% so với năm 2024, khiến thị phần của Việt Nam tại thị trường này giảm từ 42,1% xuống còn 28,2%.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/gia-sau-rieng-hom-nay-3-6-2025-bi-anh-huong-boi-mat-mua-va-yeu-cau-xuat-khau-khat-khe-3155984.html
Bình luận (0)