Đập, hồ chứa nước có thời gian tính hao mòn từ 20-60 năm
Theo Thông tư, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có kết cấu độc lập được xác định là một tài sản. Một hệ thống tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp là một tài sản.
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định trên được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên.
Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là tài sản cố định quy định tại Thông tư này là một đối tượng ghi sổ kế toán. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại, hao mòn hoặc khấu hao của tài sản.
Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được trích khấu hao toàn bộ thì việc trích khấu hao thực hiện theo tháng.
Danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm) |
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm) |
|
Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh |
20 - 80 |
5 – 1,25 |
Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm) |
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm) |
1 |
Trụ sở làm việc, nhà quản lý, trạm quản lý (không bao gồm trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi). |
|
|
|
- Cấp I |
50 |
2 |
|
- Cấp II |
25 |
4 |
|
- Cấp III |
20 |
5 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
2 |
Đập, hồ chứa nước |
|
|
|
- Đặc biệt |
60 |
1,67 |
|
- Cấp I |
50 |
2 |
|
- Cấp II |
40 |
2,5 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
20 |
5 |
3 |
Cống |
5 - 25 |
20 - 4 |
4 |
Trạm bơm |
15 - 50 |
6,67 – 2 |
5 |
Hệ thống dẫn, chuyển nước |
15 - 20 |
6,67 - 5 |
6 |
Kè |
10 - 30 |
10 - 3,33 |
7 |
Bờ bao thủy lợi |
15 - 30 |
6,67 - 3,33 |
8 |
Thiết bị quan trắc |
5 - 10 |
20 - 10 |
9 |
Kho, bãi vật tư, vật liệu |
8 - 20 |
12,5 - 5 |
10 |
Cột mốc chỉ giới, biển báo |
8 - 10 |
12,5 - 10 |
11 |
Công trình, vật kiến trúc còn lại phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi. |
8 - 10 |
12,5 - 10 |
Về công thức tính hao mòn, Thông tư quy định, đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ tính hao mòn thì mức hao mòn hằng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính theo công thức:
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ trích khấu hao thì mức khấu hao hằng tháng của từng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính theo công thức:
Thông tư này được áp dụng từ năm tài chính 2025.
Lan Phương
Nguồn: https://baochinhphu.vn/he-thong-ket-cau-ha-tang-thuy-loi-hoan-chinh-co-thoi-gian-tinh-hao-mon-tu-20-80-nam-102250514162602151.htm
Bình luận (0)