Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

74 trường THPT tại TP.HCM giảm điểm chuẩn lớp 10

Theo bảng điểm chuẩn lớp 10 các trường THPT công lập năm 2025 cho thấy có 74/109 trường giảm điểm chuẩn, trong đó có trường giảm sâu nhất với 4,75 điểm

Báo Thanh niênBáo Thanh niên27/06/2025

74 trường THPT tại TP.HCM giảm điểm chuẩn lớp 10 - Ảnh 1.

Thí sinh dự thi lớp 10 năm 2025

ẢNH: ĐÀO NGỌC THẠCH

Từ bảng điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 cho thấy trong tổng số 109 trường THPT có 74 trường có mức điểm tuyển sinh giảm so với năm 2024.

Trong đó, giảm sâu nhất với 4,75 điểm so với năm 2024 là Trường THPT Nguyễn Thị Diệu (Q.3). Tiếp đến là Trường THPT Gia Định (Q.Bình Thạnh) giảm 4,25 điểm so với năm ngoái, không còn nằm trong tốp 5 trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất của TP mà xếp trong nhóm những trường có điểm chuẩn dưới 20, đứng ở vị trí 50 trong bảng điểm chuẩn.

Tương tự, Trường THPT Củ Chi giảm 4 điểm so với năm ngoái; Trường THPT Ngô Gia Tự cũng giảm 3,5 điểm và nằm trong nhóm trường có điểm chuẩn thấp nhất năm nay...

Thống kê mức tăng, giảm điểm chuẩn lớp 10 của các trường THPT năm 2025

Trường THPT

Điểm chuẩn 2024

Điểm chuẩn 2025

Tăng (+)/giảm (-)

Trưng Vương

21

20,25

- 0,75

Bùi Thị Xuân

22,25

22,25

0

Ernst Thälmann

18,25

18

- 0,25

Năng khiếu TDTT

13

11,75

- 1,25

THCS - THPT Trần Đại Nghĩa

20

24,5

+ 4,5

Lương Thế Vinh

20,5

20,75

+ 0,25

Giồng Ông Tố

16,75

17,5

+ 0,75

Thủ Thiêm

14

12,5

- 1,5

Lê Quý Đôn

22,5

22,25

- 0,25

Nguyễn Thị Minh Khai

23,25

23,75

+ 0,5

Lê Thị Hồng Gấm

14,75

12

- 2,75

Marie Curie

19,75

19,5

0

Nguyễn Thị Diệu

15,25

10,5

- 4,75

Nguyễn Trãi

13,75

11,25

- 2,5

Nguyễn Hữu Thọ

16

14

- 2

Trung học thực hành Sài Gòn

21

21,5

+ 0,5

Hùng Vương

18,25

17,75

- 0,5

Trung học Thực hành ĐH Sư phạm

23

23

0

Trần Khai Nguyên

19,75

21

+ 1,25

Trần Hữu Trang

13,75

12,5

- 1,25

Mạc Đĩnh Chi

22,5

22,25

- 0,25

Bình Phú

19,5

20,25

+ 0,75

Nguyễn Tất Thành

17

16,75

- 0,25

Phạm Phú Thứ

14,75

14,25

- 0,25

Lê Thánh Tôn

17,25

17,25

0

Tân Phong

14

13,75

- 0,25

Ngô Quyền

18,75

20

+ 1,25

Nam Sài Gòn

20,25

20,25

0

Lương Văn Can

13,5

12,25

- 1,25

Ngô Gia Tự

14

10,5

- 3,5

Tạ Quang Bửu

15,25

15

- 0,25

Nguyễn Văn Linh

11,25

10,5

- 1,25

Võ Văn Kiệt

16,5

15

- 1,5

THPT chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

13

12,5

- 0,5

Nguyễn Huệ

15,25

15

- 0,25

Phước Long

16,25

16,25

0

Long Trường

12

10,5

- 1,5

Nguyễn Văn Tăng

11

10,5

- 0,5

Dương Văn Thì

14,75

13,5

- 1,25

Nguyễn Khuyến

18,25

18,75

+ 0,5

Nguyễn Du

19,5

18,75

- 0,75

Nguyễn An Ninh

15,25

13,75

- 1,5

THCS và THPT Diên Hồng

15

11,75

- 3,25

THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

14,25

11,25

- 3

Nguyễn Hiền

19,75

16,25

- 3,5

Trần Quang Khải

16,75

16

- 0,75

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15,5

13,75

- 1,75

Võ Trường Toản

20,75

21,5

+ 0,75

Trường Chinh

18

17,25

- 0,75

Thạnh Lộc

16,25

15,5

- 0,75

Thanh Đa

15

13,75

- 1,25

Võ Thị Sáu

19,5

17,75

- 1,75

Gia Định

23

18,75

-4,25

Phan Đăng Lưu

16

13,5

- 2,5

Trần Văn Giàu

17,25

14,75

- 2,5

Hoàng Hoa Thám

18,25

16,75

- 1,5

Gò Vấp

16,5

15,75

- 0,75

Nguyễn Công Trứ

20,25

20

+ 0,25

Trần Hưng Đạo

19,75

20,25

+ 0,5

Nguyễn Trung Trực

17,25

17,25

0

Phú Nhuận

22,5

22,5

0

Hàn Thuyên

15,25

13,5

- 1,75

Tân Bình

19,5

19,75

+ 0,25

Nguyễn Chí Thanh

18,25

18

- 0,25

Trần Phú

23,25

22,75

- 0,5

Nguyễn Thượng Hiền

24,25

23,5

- 0,75

Nguyễn Thái Bình

17

16,25

- 0,75

Nguyễn Hữu Huân

23,25

23,5

+ 0,25

Thủ Đức

20,5

21

+ 0,5

Tam Phú

18

17,75

- 0,25

Hiệp Bình

14

13,5

- 0,5

Đào Sơn Tây

13,5

11,75

- 1,75

Linh Trung

15

12,5

- 2,5

Bình Chiểu

14

12,25

- 1,75

Bình Chánh

13,5

10,75

- 2,75

Tân Túc

14

10,5

- 3,5

Vĩnh Lộc B

15,75

13,75

- 2

Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh

14

12

- 2

Phong Phú

12,5

10,5

- 2

Lê Minh Xuân

15

12,75

- 2,25

Đa Phước

11,5

10,5

- 1

Bình Khánh

10,5

10,5

0

An Thạnh

10,5

10,5

0

An Nghĩa

10,5

10,5

0

THPT Củ Chi

16,25

12,25

- 4

Quang Trung

13

11,5

- 1,5

An Nhơn Tây

11,5

10,5

- 1

Trung Phú

15,5

14,25

- 1,75

Trung Lập

11,75

10,5

- 1,25

Phú Hòa

13,5

11,75

- 1,75

Tân Thông Hội

14,75

14

- 0,75

Nguyễn Hữu Cầu

22,5

23

+ 0,5

Lý Thường Kiệt

19,75

20,25

+ 0,5

Bà Điểm

18,5

19

+ 0,5

Nguyễn Văn Cừ

16,5

14,75

- 1,75

Nguyễn Hữu Tiến

18

17,5

- 0,5

Phạm Văn Sáng

16,75

16,25

- 0,5

Hồ Thị Bi

17,5

17

- 0,5

Long Thới

12,25

12

- 0,5

Phước Kiển

12,75

10,75

- 2

Dương Văn Dương

13

10,5

- 2,5

Tây Thạnh

21

21,75

+ 0,75

Lê Trọng Tấn

19,5

18,5

- 1

Vĩnh Lộc

16,5

16,75

+ 0,25

Nguyễn Hữu Cảnh

18

18,25

+ 0,25

Bình Hưng Hòa

18,5

17,75

- 0,75

Bình Tân

15

14,25

- 0,75

An Lạc

15,25

15,25

0

Bình Trị Đông (Hoàng Thế Thiện)

13







Nguồn: https://thanhnien.vn/74-truong-thpt-tai-tphcm-giam-diem-chuan-lop-10-185250626204519653.htm


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

DIFF 2025 - Cú hích bùng nổ cho mùa du lịch hè Đà Nẵng
 Đi theo bóng mặt trời
Vòng cung hang động kỳ vĩ ở Tú Làn
Cao nguyên cách Hà Nội 300km có biển mây, thác nước, khách rộn ràng reo vui

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm