Phạm vi, đối tượng tuyển sinh của rường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2025
Các lĩnh vực đào tạo: Nghệ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin; Khoa học xã hội và hành vi.
Hình thức đào tạo: Chính quy theo phương thức tín chỉ, hình thức đào tạo trực tiếp có kết hợp một số học phần đào tạo hình thức trực tuyến.
Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
Kỳ tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2025
Xét tuyển sớm:
Xét tuyển sớm chỉ dành cho đối tượng đáp ứng điều kiện xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển chung:
Xét tuyển chung dành cho đối tượng xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả thi năng khiếu, kết quả học tập bậc THPT.
Các phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2025
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025
Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển thẳng:
Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký và nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 2,0 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 1,5 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0 và điểm các chứng chỉ tương đương trong bảng sau, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Phương thức khác:
Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.
Danh sách các ngành và tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
1 | 7210105 | Điêu khắc | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
2 | 7210105_1 | Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc) | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
3 | 7210403 | Thiết kề đồ họa | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
4 | 7210403_1 | Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa) | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
6 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7310105 | Kinh tế phát triển | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
9 | 7480201_1 | Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
10 | 7480201_2 | Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
11 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
12 | 7580101 | Kiến trúc | Kết Hợp Ưu Tiên | V00; V01; V02 |
13 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | Kết Hợp Ưu Tiên | V00; V01; V02 |
14 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | Kết Hợp Ưu Tiên | V00; V01; V02 |
15 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | Kết Hợp Ưu Tiên | V00; V01; V02 |
16 | 7580105_1 | Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị) | Kết Hợp Ưu Tiên | V00; V01; V02 |
17 | 7580108 | Thiết kể nội thất | Kết Hợp Ưu Tiên | H00; H02 |
18 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
19 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
20 | 7580201_2 | Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
21 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
22 | 7580210 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
23 | 7580210_1 | Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
24 | 7580210_2 | Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
25 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
26 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
27 | 7580302 | Quản lý xây dựng | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
28 | 7580302_1 | Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
29 | 7580302_2 | Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | Kết Hợp Ưu Tiên | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-kien-truc-ha-noi-2025-3154545.html
Bình luận (0)