Đây là một những điểm đáng chú ý trong phương án tuyển sinh đại học 2025, vừa được trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố.
Mùa tuyển sinh năm nay, trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển 2.500 sinh viên đại học chính quy đào tạo trong nước và 500 sinh viên đại học chính quy liên kết đào tạo với nước ngoài.
Trường sử dụng 6 phương thức xét tuyển, gồm: xét tuyển kết hợp học bạ với chứng chỉ quốc tế; xét học bạ; xét tuyển chứng chỉ quốc tế; xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội.
Nhà trường sử dụng 8 tổ hợp xét tuyển sau:
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) |
D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh) |
C01 (Toán, Ngữ văn, Vật lý) |
C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử) |
C04 (Toán, Ngữ văn, Địa lý) |
X01 (Toán, Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật) |
Tuyển sinh đại học chính quy liên kết đào tạo với nước ngoài
STT |
Mã phương thức xét tuyển |
Phương thức tuyển sinh |
Mô tả |
1 |
410 |
Xét tuyển Kết hợp kết quả học tập bậc THPT với chứng chỉ quốc tế |
Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP): IELTS 5.5; TOEFL iBT 72 kết hợp với kết quả học tập bậc THPT |
2 |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT |
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập trung bình chung bậc THPT và tổng điểm 3 môn học cả năm lớp 12 thuộc 9 tổ hợp (A01, D01, D09, D10, C01 C03, C04, X01, D08) và kết quả chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế |
3 |
415 |
Xét tuyển chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-LEVEL |
Xét tuyển thí sinh có kết quả bài thi ACT đạt tối thiểu điểm 20/36; SAT đạt từ 1050/1600 điểm trở lên; Chứng chỉ A/AS Level (tiêu chí xét tuyển chi tiết tại phương thức tuyển sinh) |
4 |
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài |
Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận. Yêu cầu điểm trung bình chung của mỗi năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6,5 theo thang điểm 10 (hoặc 2.5 theo thang điểm 4.0) |
5 |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo 8 tổ hợp xét tuyển (D01, A01, D09, D10, C01, C03, C04, X01) và theo thang điểm 30 |
6 |
402 |
Xét kết quả thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức |
Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ‘Đánh giá năng lực’ do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức cần đạt 80/150 điểm trở lên. |
Năm 2025, Trường ĐHKT tuyển sinh 6 ngành đào tạo với 9 chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tên ngành, nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh |
I |
Tuyển sinh đại học chính quy trong nước |
|||||
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|||||
1.1. |
734010101 |
Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Quản trị kinh doanh, Nhóm ngành Kinh doanh |
7340101, 73401 |
Ngành Quản trị kinh doanh (bao gồm 04 chuyên ngành sau: - Quản trị kinh doanh và phát triển doanh nghiệp - Quản trị Marketing, Truyền thông và Thương hiệu - Quản trị nhân lực - Quản trị kinh doanh khách sạn và lữ hành) Nhóm ngành Kinh doanh |
360 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 (trừ tuyển sinh ngành QTKD dành cho các tài năng thể thao) |
1.2. |
734010106 |
Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao, Ngành Quản trị kinh doanh, Nhóm ngành Kinh doanh |
7340101, 73401 |
Ngành Quản trị kinh doanh, Nhóm ngành Kinh doanh |
50 |
- Xét tuyển - Xét tuyển kết hợp phỏng vấn |
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
|||||
7340201 |
Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng, Ngành Tài chính – Ngân hàng, Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm |
7340201, 73402 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng (bao gồm 04 chuyên ngành sau: - Tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng và công nghệ tài chính - Quản trị rủi ro và bảo hiểm - Tài chính và đầu tư) Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm |
500 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 |
|
3 |
Ngành Kế toán |
|||||
7340301 |
Cử nhân ngành Kế toán, Ngành Kế toán, Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán |
7340301, 73403 |
Ngành Kế toán (bao gồm 03 chuyên ngành sau: - Kế toán định hướng nghề nghiệp quốc tế - Kiểm toán - Phân tích kinh doanh) Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán |
330 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 |
|
4 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
|||||
7310106 |
Cử nhân ngành Kinh tế quốc tế, Ngành Kinh tế quốc tế, Nhóm ngành Kinh tế học |
7310106, 73101 |
Ngành Kinh tế quốc tế (bao gồm 03 chuyên ngành sau: - Thương mại quốc tế - Kinh doanh quốc tế và phát triển thị trường toàn cầu - Logistics và Chuỗi cung ứng toàn cầu) Nhóm ngành Kinh tế học |
510 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 |
|
5 |
Ngành Kinh tế |
|||||
7310101 |
Cử nhân ngành Kinh tế, Ngành Kinh tế, Nhóm ngành Kinh tế học |
7310101, 73101 |
Ngành Kinh tế (bao gồm 04 chuyên ngành sau: - Kinh tế chính trị và Ngoại giao - Kinh tế truyền thông và báo chí - Kinh tế số và quản lý - Quản lý kinh tế) Nhóm ngành Kinh tế học |
400 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 |
|
6 |
Ngành Kinh tế phát triển |
|||||
7310105 |
Cử nhân ngành Kinh tế phát triển, Ngành Kinh tế phát triển, Nhóm ngành Kinh tế học |
7310105, 73101 |
Ngành Kinh tế phát triển (bao gồm 05 chuyên ngành sau: - Kinh tế du lịch và dịch vụ - Kinh tế Tài nguyên, Môi trường và Bất động sản - Phân tích dữ liệu kinh tế và chính sách - Kinh tế đầu tư và phát triển - Hệ thống thông tin kinh tế và khoa học dữ liệu) Nhóm ngành Kinh tế học |
350 |
Chi tiết phương thức tuyển sinh tại mục 2.1 |
|
Tổng I |
2500 |
|||||
II |
Tuyển sinh đại học chính quy liên kết đào tạo với nước ngoài |
|||||
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh (do Đại học Troy cấp bằng) |
|||||
734010168 |
Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh (do ĐH Troy – Hoa Kỳ cấp bằng) |
7340101, 73401 |
Ngành Quản trị kinh doanh (có 02 định hướng chuyên sâu sau: - Quản lý (Management) - Phân tích dữ liệu (Data Analytics) Nhóm ngành Kinh doanh |
150 |
||
2 |
Ngành Quản trị kinh doanh (do Đại học St.Francis cấp bằng) |
|||||
734010198 |
Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh (do ĐH St.Francis – Hoa Kỳ cấp bằng) |
7340101, 73401 |
Ngành Quản trị kinh doanh (bao gồm 05 chuyên ngành sau: - Chuyên ngành kép (double majors): Kinh doanh quốc tế và Quản trị chuỗi cung ứng; hoặc: - Chuyên ngành Marketing - Chuyên ngành Tài chính - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế - Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng) Nhóm ngành Kinh doanh |
350 |
||
Tổng II |
500 |
* Chỉ tiêu xét tuyển thẳng (theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)
STT |
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
5 |
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
5 |
3 |
Ngành Kế toán |
5 |
4 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
10 |
5 |
Ngành Kinh tế |
5 |
6 |
Ngành Kinh tế phát triển |
5 |
Tổng |
35 |
* Chỉ tiêu xét tuyển dự bị đại học
STT |
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
2 |
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
2 |
3 |
Ngành Kế toán |
2 |
4 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
2 |
5 |
Ngành Kinh tế |
2 |
6 |
Ngành Kinh tế phát triển |
2 |
Tổng |
12 |
Về học phí năm học 2025 của trường, với sinh viên đại học chính quy trong nước, mức học phí dự kiến áp dụng khoảng 46 triệu đồng/năm đầu tiên; các năm sau mỗi năm tăng thêm 2 triệu đồng. So với năm ngoái, học phí tăng khoảng 2 triệu đồng/năm.
Với sinh viên đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao, học phí dự kiến 126 triệu đồng/sinh viên/khóa học, tăng khoảng 28 triệu đồng so với khóa tuyển sinh năm ngoái.
Với ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với nước ngoài, học phí toàn khóa dao động từ 362-369 triệu đồng/sinh viên (chưa bao gồm học bổng).
Nguồn: https://tienphong.vn/moi-nhat-tuyen-sinh-vao-truong-dh-kinh-te-8-diem-toan-moi-duoc-xet-ket-hop-hoc-ba-post1747531.tpo
Bình luận (0)