- Giới thiệu về Đại Học Kinh Tế TPHCM
- Học phí Đại Học Kinh Tế TPHCM năm học 2025 - 2026
- Đào tạo ĐHCQ tại Thành phố Hồ Chí Minh (KSA)
- Đào tạo ĐHCQ tại UEH Mekong, Vĩnh Long (KSV)
- Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại Học Kinh Tế TPHCM
- Chinh sách hỗ trợ học phí
- Học bổng đối với chương trình đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh (KSA)
- Học bổng đối với chương trình đào tạo tại UEH Mekong, Vĩnh Long (KSV)
Giới thiệu về Đại Học Kinh Tế TPHCM
Thông tin | Chi tiết |
Tên trường | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Tên tiếng Anh | University of Economics Ho Chi Minh City |
Tên viết tắt | UEH |
Mã trường | KSA |
Địa chỉ | 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh |
Website | https://ueh.edu.vn/ |

Học phí Đại Học Kinh Tế TPHCM năm học 2025 - 2026
Đào tạo ĐHCQ tại Thành phố Hồ Chí Minh (KSA)
STT | Chương trình | Học phí |
1 | Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế) | Tiếng Việt: 1.300.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: x 1,4Thực hành: x 1,2 |
2 | Chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW) | Tiếng Việt: 1.300.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: 1.900.000 đ/tín chỉ |
3 | Các chương trình tiên tiến (khối ngành III, VII) | Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: x 1,4 Thực hành: x 1,2 |
4 | Các chương trình tiên tiến (khối ngành V) | Tiếng Việt: 1.200.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: x 1,4 Thực hành: x 1,2 |
5 | Cử nhân tài năng | Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: 1.900.000đ/tín chỉ |
6 | Asean Coop | Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ Tiếng Anh: 1.900.000 đ/tín chỉ Mode Coop: 3.290.000 đ/tín chỉ |
Nhà trường cam kết lộ trình tăng học phí mỗi năm: tăng không quá 10%/năm.
Đào tạo ĐHCQ tại UEH Mekong, Vĩnh Long (KSV)
Mức học phí năm học 2025 – 2026: (bằng 60% học phí của cơ sở tại Thành Phố Hồ Chí Minh).
STT | Chương trình | Học phí |
1 | Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế) |
Tiếng Việt: 780.000 đ/tín chỉ |
2 |
Các chương trình tiên tiến |
Tiếng Việt: 660.000 đ/tín chỉ |
Nhà trường cam kết lộ trình tăng học phí với mức tăng không quá 5%/năm.
Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại Học Kinh Tế TPHCM
Chinh sách hỗ trợ học phí
STT | Đối tượng | Hồ sơ |
---|---|---|
Đối tượng được miễn 100% học phí | ||
1. | Sinh viên là con của người có công với cách mạng, cụ thể: – Sinh viên là con của Liệt sĩ; – Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; – Sinh viên là con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Sinh viên là con của Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; – Sinh viên là con của Bệnh binh; – Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; – Sinh viên là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; – Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; – Sinh viên là con của Người có công giúp đỡ cách mạng. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh. 3. Giấy tờ chứng minh của người có công với cách mạng. 4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận. |
2. | Sinh viên khuyết tật. | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện. |
3. | Sinh viên mồ côi không quá 22 tuổi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện 3. Bản sao giấy chứng tử của cha/mẹ (nếu có) 4. Bản sao giấy khai sinh. |
4. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022). |
5. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số rất ít người. 3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/ giấy xác nhận thường trú. |
Đối tượng được giảm 70% học phí | ||
6. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo. | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số ít người. 3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/Giấy xác nhận thường trú. |
Đối tượng được giảm 50% học phí | ||
7. | Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; | 1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh. 3. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. |
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập | ||
8. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ | 1. Giấy đề nghị HTCPHT. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022). |
Học bổng đối với chương trình đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh (KSA)
Học bổng chung
HỌC BỔNG TUYỂN SINH NĂM 2025 (KHÓA 51) |
|||
Học bổng |
Số suất |
Giá trị học bổng (đồng/suất) |
Tổng học bổng (đồng) |
Học bổng xuất sắc |
50 |
24.800.000 |
1.240.000.000 |
Học bổng toàn phần |
170 |
16.500.000 |
2.805.000.000 |
Học bổng bán phần |
350 |
8.300.000 |
2.905.000.000 |
Tổng kinh phí |
6.950.000.000 |
||
HỌC BỔNG HỖ TRỢ HỌC TẬP (KHÓA 51) |
|||
Học bổng toàn phần |
50 |
16.500.000 |
825.000.000 |
Học bổng bán phần |
100 |
8.300.000 |
830.000.000 |
Tổng kinh phí |
1.655.000.000 |
Học bổng riêng
Học bổng ưu tiên lĩnh vực công nghệ: UEH sẽ cấp học bổng cho 50% số sinh viên trúng tuyển vào các chương trình đào tạo mới thuộc các lĩnh vực Máy tính, Công nghệ thông tin; lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật.
Học bổng đối với chương trình đào tạo tại UEH Mekong, Vĩnh Long (KSV)
Học bổng chung
HỌC BỔNG TUYỂN SINH NĂM 2025 (KHÓA 51) |
|||
Học bổng |
Số suất |
Giá trị học bổng (đồng/suất) |
Tổng học bổng (đồng) |
Học bổng xuất sắc |
05 |
15.000.000 |
75.000.000 |
Học bổng toàn phần |
15 |
10.000.000 |
150.000.000 |
Học bổng bán phần |
36 |
5.000.000 |
180.000.000 |
HỌC BỔNG HỖ TRỢ HỌC TẬP (KHÓA 51) |
|||
Học bổng toàn phần |
05 |
10.000.000 |
50.000.000 |
Học bổng bán phần |
10 |
5.000.000 |
50.000.000 |
Tổng kinh phí |
505.000.000 |
Học bổng riêng
Học bổng ưu tiên cho 3 chương trình Công nghệ đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Kinh doanh nông nghiệp
Nguồn: https://baoquangnam.vn/hoc-phi-dai-hoc-kinh-te-tphcm-nam-2025-2026-3153683.html
Bình luận (0)