Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ: Quy đổi điểm 10 với IELTS từ 7.0

TPO - Năm nay, trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) dự kiến tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu bằng 42 tổ hợp xét tuyển.

Báo Tiền PhongBáo Tiền Phong08/05/2025

Trường Đại học Ngoại ngữ công bố chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển vào 14 ngành xét tuyển.

Về phương thức xét tuyển, trường sử dụng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, xét tuyển chứng chỉ kết hợp với kết quả học tập bậc THPT.

Danh sách các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 như sau:

STT

Mã tổ hợp

Môn thi trong tổ hợp

Ngành được đăng ký xét tuyển

1

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

2

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

3

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

4

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

5

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

6

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

7


Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

8


Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

9

D21

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

10

D05

Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

11

D31

Toán, Sinh học, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

12

D26

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức

13


Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

14


Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

15


Toán, Hóa học, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

16


Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

17


Toán, Sinh học, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

18


Toán, Vật lí, Tiếng Hàn

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc

19

D42

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

20


Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

21

D22

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

22

D02

Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

23

D32

Toán, Sinh học, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

24

D27

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga

25

D43

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

26

D63

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

27

D23

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

28

D06

Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

29

D33

Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

30

D28

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật

31

D44

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

32

D64

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

33

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

34

D03

Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

35

D34

Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

36

D29

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

37

D45

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

38

D65

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

39

D25

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

40

D04

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

41

D35

Toán, Sinh học, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

42

D30

Toán, Vật lí, Tiếng Trung

Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

Tiếng Anh

STT

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

VSTEP 3-5

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

5.5

72-78

7.0

8.5

2

6.0

79-87

7.5

9.0

3

6.5

88-95

8.0

9.5

4

7.0-9.0

96-120

8.5-10

10

Tiếng Nga

STT

TRKI

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

TRKI-2 (436-480)

8.5

2

TRKI-2 (481-527)

9.0

3

TRKI-2 (528-573)

9.5

4

TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429)

10

Tiếng Pháp

STT

TCF

DELF

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

400-420

DELF B2 (50-60)

8.5

2

421-440

DELF B2 (61-70)

9.0

3

441-450

DELF B2 (71-75)

9.5

4

≥451-470

DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50)

10

Tiếng Trung

STT

HSK

HSKK

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

Cấp 5 (180 – 210)

Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60

8.5

2

Cấp 5 (211 – 240)

9.0

3

Cấp 5 (241 – 300)

9.5

4

Cấp 6 (≥180)

10

Tiếng Đức

STT

DSH

TestDaF (TDN)

Goethe-Zertifikat

DSD

TELC

ÖSD Zertifikat

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

DSH1

TDN3

B2 (272-303)

B2 (180-203)

B2 (180-203)

8.5

2

B2 (304-335)

B2 (204-227)

B2 (204-227)

9.0

3

B2 (336-367)

B2 (228-251)

B2 (228-251)

9.5

4

DSH 2,3

TDN4, TDN5

B2 (336-400) C1 (≥240)

B2, C1

B2 (252-300) C1 (≥180)

B2 (252-300) C1 (≥180)

10

Tiếng Nhật

STT

JLPT

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

N3(95-120)

8.5

2

N3(121-140)

9.0

3

N3(141-160)

9.5

4

N3(161-180) N2, N1

10

Tiếng Hàn

STT

TOPIK (thang 300)

Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10

1

Cấp 4 (150-157)

8.5

2

Cấp 4 (158-165)

9.0

3

Cấp 4 (166-173)

9.5

4

Cấp 4 (≥174)

10

Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, trường yêu cầu điểm hợp phần tiếng Anh phải đạt tối thiểu 30/50 điểm. Xét tuyển theo thang điểm 150, sau đó quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của Đại học Quốc gia Hà Nội và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Với phương thức xét chứng chỉ kết hợp với kết quả học bạ, trường chỉ xét thí sinh là học sinh THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc học sinh hệ chuyên, có kết quả học tập cả 3 năm THPT loại giỏi trở lên.

Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10, tính hệ số 2, kết hợp với kết quả học bạ 6 kỳ của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định. Ngoài ra, điều kiện bổ sung là thí sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc điểm 2 môn Toán, Ngữ văn đạt tối thiểu 15 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Năm nay, trường sẽ cộng điểm cho thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, Olympic bậc THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố từ 1,5-3 điểm. Thí sinh tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả được cộng 1,5-2,5 điểm. Với thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT, A-Level được cộng 1-2 điểm.

Nguồn: https://tienphong.vn/tuyen-sinh-truong-dai-hoc-ngoai-ngu-quy-doi-diem-10-voi-ielts-tu-70-post1740424.tpo


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chuyên mục

Những quán bún phở Hà Nội
Ngắm non xanh nước biếc Cao Bằng
Cận cảnh con đường đi bộ xuyên biển 'thoắt ẩn thoắt hiện' tại Bình Định
Tp. Hồ Chí Minh đang vươn mình thành một "siêu đô thị" hiện đại

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm