Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 31/10 ghi nhận xu hướng ổn định là chủ đạo. Lúa tươi tại ruộng không có biến động, trong khi giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu điều chỉnh giảm nhẹ. Hoạt động giao dịch trên thị trường nhìn chung chậm lại do nguồn cung cuối vụ không còn dồi dào.
Thị trường lúa gạo trong nước
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, nguồn lúa cuối vụ còn ít và chất lượng giảm đã khiến giao dịch yếu đi. Thương lái tại nhiều địa phương như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp mua vào cầm chừng.
Giá lúa tươi tại ruộng ổn định
Giá các loại lúa tươi phổ biến tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn giữ vững so với ngày hôm qua. Nguồn cung không còn nhiều do đang ở cuối vụ thu hoạch.
| Loại lúa (tươi) | Giá tham khảo (đồng/kg) |
|---|---|
| IR 50404 | 4.800 - 5.000 |
| OM 5451 | 5.300 - 5.500 |
| OM 18 | 5.500 - 5.700 |
| Đài Thơm 8 | 5.600 - 5.800 |
| OM 308 | 5.700 - 5.900 |
| Nàng Hoa 9 | 6.000 - 6.200 |
Gạo nguyên liệu và thành phẩm biến động nhẹ
Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu ghi nhận mức giảm khoảng 50 đồng/kg ở một số chủng loại. Hoạt động thu mua tại các kho ở An Giang, Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp) diễn ra khá dè dặt.
| Loại gạo | Giá tham khảo (đồng/kg) |
|---|---|
| Gạo nguyên liệu CL 555 | 7.600 - 7.800 |
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.700 - 7.850 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 7.700 - 8.000 |
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.800 - 7.900 |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 7.950 - 8.100 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 (xuất khẩu) | 8.100 - 8.250 |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
Giá gạo bán lẻ không thay đổi
Trên thị trường bán lẻ, giá các loại gạo tiêu dùng phổ thông tiếp tục đi ngang so với phiên trước.
| Loại gạo bán lẻ | Giá tham khảo (đồng/kg) |
|---|---|
| Gạo thường | 12.000 - 14.000 |
| Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
| Gạo thơm Jasmine | 16.000 - 18.000 |
| Gạo Sóc Thái | 20.000 |
| Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
| Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
| Gạo Nàng Hoa | 21.000 |
| Gạo Hương Lài | 22.000 |
| Gạo Nhật | 22.000 |
| Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
Giá gạo xuất khẩu giữ vững
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường thế giới duy trì ổn định. Cụ thể:
- Gạo thơm 5% tấm: 415 - 430 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 314 - 317 USD/tấn.
- Gạo Jasmine: 478 - 482 USD/tấn.
Nhìn chung, thị trường lúa gạo trong nước và xuất khẩu duy trì xu hướng ổn định, giao dịch chậm do nguồn cung cuối vụ giảm, trong khi nhu cầu thu mua từ các doanh nghiệp và thương lái ở mức vừa phải.
Nguồn: https://baolamdong.vn/gia-lua-gao-3110-gao-nguyen-lieu-giam-nhe-thi-truong-tram-lang-399205.html






Bình luận (0)