Giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/11 ghi nhận sự ổn định, với các giao dịch diễn ra chậm và không có nhiều biến động so với cuối tuần. Nhu cầu thu mua lúa tươi có phần chững lại tại nhiều địa phương trong khi giá gạo các loại gần như đi ngang.
Tình hình giá lúa tại các địa phương
Giá lúa tươi tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi đáng kể. Ghi nhận tại các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long và Tây Ninh, giao dịch mua bán diễn ra chậm, sức mua yếu và giá cả nhìn chung bình ổn do lượng lúa cuối vụ còn lại không nhiều.
| Loại lúa | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| OM 5451 (tươi) | 5.300 - 5.500 |
| OM 18 (tươi) | 5.600 - 5.700 |
| IR 50404 (tươi) | 5.100 - 5.300 |
| Đài Thơm 8 (tươi) | 5.600 - 5.700 |
Diễn biến giá gạo trên thị trường
Tương tự mặt hàng lúa, giá gạo các loại trong nước cũng duy trì sự ổn định. Tại các kho ở An Giang, Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), hoạt động thu mua diễn ra chậm, giá không biến động.
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Nguyên liệu Sóc dẻo | 7.600 - 7.800 |
| Nguyên liệu IR 504 | 7.600 - 7.700 |
| Nguyên liệu OM 5451 | 7.950 - 8.100 |
| Nguyên liệu CL 555 | 7.600 - 7.800 |
| Nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Nguyên liệu OM 380 | 7.800 - 7.900 |
| Thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 |
| Thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
Giá gạo tại các chợ lẻ
Tại các điểm bán lẻ, giá các loại gạo phổ biến vẫn giữ nguyên so với cuối tuần. Gạo Nàng Nhen tiếp tục là mặt hàng có giá niêm yết cao nhất.
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
|---|---|
| Nàng Nhen | 28.000 |
| Hương Lài | 22.000 |
| Nàng hoa | 21.000 |
| Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
| Thơm Đài Loan | 20.000 |
| Sóc Thái | 20.000 |
| Nhật | 22.000 |
| Jasmine | 17.000 - 18.000 |
| Sóc thường | 16.000 - 17.000 |
| Trắng thông dụng | 16.000 |
| Gạo thường | 11.000 - 12.000 |
Giá phụ phẩm
Các mặt hàng phụ phẩm như tấm và cám cũng không ghi nhận biến động, với giá tấm 3,4 dao động ở mức 7.100 - 7.200 đồng/kg và giá cám ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo dữ liệu từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các mặt hàng chính không thay đổi so với phiên giao dịch cuối tuần.
| Loại gạo | Giá (USD/tấn) |
|---|---|
| Gạo thơm 5% tấm | 415 - 430 |
| Gạo 100% tấm | 314 - 317 |
| Gạo Jasmine | 478 - 482 |
Nguồn: https://baolamdong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-911-giao-dich-tram-lang-gia-di-ngang-401486.html






Bình luận (0)