Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo các loại tương đối bình ổn, một số mặt hàng lúa tươi quay đầu tăng nhẹ giá so với giữa tuần.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/3: Lúa tươi quay đầu tăng, gạo tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 – 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám giảm 1.000 đồng/kg dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng nhiều hơn, gạo các loại giá bình ổn. Tại An Giang, lượng khá, kho vẫn mua đều gạo thơm, gạo trắng thông dụng giao dịch chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng khá, kho mua đều, giá ổn định.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng lai rai, kho mua vào đều, dễ giao dịch, giá tương đối ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng khá, gạo thơm thành phẩm đẹp nhà máy chào giá cao hơn, giao dịch cầm chừng, giá vững.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động mốc 5.800 - 5.900/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít hơn, giao dịch mua bán chậm. Tại Sóc Trăng, nguồn lúa đồng thường có khá, nông dân chào bán nóng với lúa thơm, giao dịch mua bán đều. Tại An Giang, nguồn lúa giảm tại một số khu vực, gia dịch mua bán chậm, giá lúa nhích nhẹ.
Tại Kiên Giang, nông dân chào giá nhích, nhu cầu mua lúa Japonia nhiều, lúa các loại khác chững giá. Tại Bạc Liêu, nguồn lúa khá, thương lái hỏi mua nhiều lúa thơm, giá vững. Tại Đồng Tháp, lúa thơm nông dân chào giá nhích, giao dịch mua bán đều, giá ít biến động.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 400 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/3/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
6.400 - 6.500 |
- |
OM 18 |
Kg |
6.400 - 6.600 |
- |
IR 504 |
Kg |
5.600 - 5.700 |
+100 |
OM 5451 |
Kg |
5.800 - 5.900 |
+100 |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
6.300 - 6.500 |
- |
OM 380 |
Kg |
5.500 -5.800 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.700 - 7.800 |
- |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500-9.700 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
7.500-7.600 |
- |
Gạo TP OM 380 |
kg |
7.800-7.900 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 18 |
kg |
9.300-9.500 |
- |
Gạo NL 5451 |
kg |
8.600-8.750 |
- |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-273-lua-tuoi-quay-dau-tang-380197.html
Bình luận (0)