
Giá lúa gạo ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày hôm nay giữ mức ổn định, không có biến động. Tại nhiều địa phương, giao dịch lúa khô diễn ra khá chậm. Tại chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo mua bán nhỏ lẻ vẫn duy trì đều, giá cả tại kho chợ được duy trì ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay 7/7/2025 ở thị trường trong nước
Giá gạo trong nước hôm nay
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường lúa gạo trong ngày hôm nay tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, không có nhiều thay đổi so với cuối tuần trước. Vụ Hè Thu vẫn đang trong giai đoạn thu hoạch rải rác, tuy nhiên, nhu cầu mua từ phía doanh nghiệp và thương lái chưa có sự tăng trưởng đáng kể.
Ở nhiều địa phương khác, giao dịch lúa khô diễn ra chậm chạp và giá cả vẫn giữ ở mức ổn định. Một số thương lái cho biết, sau khi giá lúa giảm mạnh vào đầu tuần trước, thị trường đã nhanh chóng hồi phục vào giữa tuần và hiện nay vẫn duy trì ở mức giá hiện tại.
Loại gạo tại chợ lẻ | Giá niêm yết (đồng/kg) |
---|---|
Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Hương Lài | 22.000 |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.000 |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
Gạo thơm Jasmine | 16.000 - 18.000 |
Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
Gạo thường | 14.000 - 15.000 |
Gạo Sóc thường | 16.000 - 17.000 |
Gạo Sóc Thái | 20.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Theo thông tin mới nhất từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu OM 18 hiện nằm trong khoảng 9.400 đến 9.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 có giá từ 8.100 đến 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động khoảng 8.300 đến 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 được giao dịch ở mức 7.850 đến 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 có giá từ 9.100 đến 9.150 đồng/kg. Đối với gạo thành phẩm, OM 380 có giá khoảng 8.800 đến 9.000 đồng/kg, trong khi IR 504 dao động từ 9.500 đến 9.700 đồng/kg.
Loại gạo | Giá thấp nhất (đồng/kg) | Giá cao nhất (đồng/kg) |
---|---|---|
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.400 | 9.500 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.100 | 8.200 |
Gạo nguyên liệu CL 555 | 8.300 | 8.400 |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.850 | 7.900 |
Gạo nguyên liệu 5451 | 9.100 | 9.150 |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 | 9.000 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 | 9.700 |
Giá các mặt hàng phụ phẩm từ lúa gạo hôm nay
Giá các loại phụ phẩm hiện nằm trong khoảng từ 7.400 đến 10.000 đồng/kg. Cụ thể, tấm thơm được giao dịch ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg, trong khi giá cám dao động từ 8.000 đến 9.000 đồng/kg so với cuối tuần trước. Tại các địa phương trong ngày hôm nay, lượng gạo về chợ khá hạn chế, khiến hoạt động mua bán diễn ra khá trầm lắng và giá cả duy trì ổn định.
Mặt hàng | Giá thấp nhất (đồng/kg) | Giá cao nhất (đồng/kg) | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tấm thơm | 7.400 | 7.500 | Giá ổn định so với cuối tuần |
Cám | 8.000 | 9.000 | Giá ổn định so với cuối tuần |
Các phụ phẩm khác | 7.400 | 10.000 | Giá dao động trong khoảng |
Giá lúa trong nước hôm nay
Trong ngày 7/7, thị trường gạo nguyên liệu không có nhiều thay đổi mới. Hoạt động giao dịch giữa các kho chế biến và đại lý thu mua diễn ra khá thưa thớt, với lượng hàng về hạn chế.
Tình hình thị trường hôm nay nhìn chung diễn ra chậm hơn so với dự đoán, do nhu cầu từ các doanh nghiệp xuất khẩu vẫn chưa tăng lên. Một số kho chế biến lớn ở Đồng Tháp và Tiền Giang cho biết họ đang chờ đợi đợt gom hàng mới vào cuối tháng, khi các hợp đồng FOB được tái ký kết.
Loại lúa | Giá thấp nhất (đồng/kg) | Giá cao nhất (đồng/kg) |
---|---|---|
IR 50404 (tươi) | 5.500 | 5.600 |
OM 5451 (tươi) | 5.900 | 6.000 |
OM 18 (tươi) | 6.100 | 6.200 |
Đài Thơm 8 (tươi) | 6.000 | 6.100 |
OM 308 (tươi) | 5.600 | 5.800 |
Nàng Hoa 9 (tươi) | 5.600 | 5.700 |
Giá lúa gạo hôm nay 7/7/2025 tại thị trường xuất khẩu
Theo báo cáo từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ngày hôm nay giữ ổn định so với phiên trước đó. Cụ thể, gạo loại 25% tấm được giao dịch ở mức 358 USD/tấn; gạo 100% tấm có giá khoảng 317 USD/tấn; trong khi gạo loại 5% tấm được chào bán với mức giá 382 USD/tấn.
Mặt hàng | Giá (USD/tấn hoặc đồng/kg) |
---|---|
Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn) | |
Gạo trắng 5% tấm | 382 USD/tấn |
Gạo 25% tấm | 357 USD/tấn |
Gạo 100% tấm | 317 USD/tấn |
Giá gạo chợ lẻ trong nước (đồng/kg) | |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Hương Lài | 22.000 |
Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 – 22.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.000 |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
Gạo thơm Jasmine | 16.000 – 18.000 |
Gạo Sóc Thái | 20.000 |
Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
Gạo thường | 14.000 – 15.000 |
Gạo Sóc thường | 16.000 – 17.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Nhóm phụ phẩm (đồng/kg) | |
Tấm thơm | 7.400 – 7.500 |
Cám | 8.000 – 9.000 |
Nguồn: https://baodanang.vn/gia-lua-gao-hom-nay-7-7-2025-gia-lua-gao-noi-dia-va-xuat-khau-ngu-yen-dau-tuan-3265139.html
Bình luận (0)