- Giới thiệu về Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội
- Học phí Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội năm học 2025-2026
- Học phí Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội năm học 2024 - 2025
- Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội
- Chính sách hỗ trợ học phí
- Học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước
- Học bổng khuyến khích học tập ngoài ngân sách
Giới thiệu về Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội
Thông tin | Chi tiết |
Tên trường | Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Tên tiếng Anh | VNU - University of Science (VNU - US) |
Mã trường | QHT |
Loại trường | Công lập |
Hệ đào tạo | Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế |
Địa chỉ | 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
Điện thoại | (84) 0243-8584615 / 8581419 |
[email protected] – [email protected] |

Học phí Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội năm học 2025-2026
Hiện tại, thông tin về học phí của Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội cho năm học 2025 – 2026 vẫn chưa được công bố chính thức. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cập nhật ngay khi nhà trường đưa ra thông báo cụ thể. Trong lúc chờ đợi, bạn có thể tham khảo mức học phí của năm học 2024 – 2025 được đề cập trong bài viết để có cái nhìn tổng quan.
Học phí Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội năm học 2024 - 2025
Năm học 2024 - 2025, các ngành có học phí cao nhất tại trường gồm: Khoa học máy tính và thông tin, Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Sinh học, Công nghệ sinh học với 3,7 triệu đồng/tháng (37 triệu đồng/năm học).
Ngành có học phí thấp nhất gồm: Quản lý phát triển đô thị và bất động sản, Môi trường, sức khỏe và an toàn 1,5 triệu đồng/tháng (15 triệu đồng/năm học).
Cụ thể:
Tên ngành | Học phí (VNĐ/tháng) |
Toán học | 1.640.000 |
Toán tin | 2.700.000 |
Khoa học máy tính và thông tin | 3.700.000 |
Khoa học dữ liệu | 1.640.000 |
Vật lý học | 2.700.000 |
Khoa học vật liệu | 2.700.000 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 2.700.000 |
Kỹ thuật điện tử và tin học | 1.640.000 |
Hóa học | 3.700.000 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 3.700.000 |
Hóa dược | 3.700.000 |
Sinh học | 3.700.000 |
Công nghệ sinh học | 3.700.000 |
Sinh dược học | 1.520.000 |
Địa lý tự nhiên | 1.520.000 |
Khoa học thông tin địa không gian | 1.520.000 |
Quản lý đất đai | 2.700.000 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 1.500.000 |
Khoa học môi trường | 2.700.000 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3.500.000 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm | 1.640.000 |
Môi trường, Sức khỏe và An toàn | 1.500.000 |
Khí tượng và khí hậu học | 1.520.000 |
Hải dương học | 1.520.000 |
Tài nguyên và môi trường nước | 1.520.000 |
Địa chất học | 1.520.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 2.700.000 |
Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội
Chính sách hỗ trợ học phí
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ học phí, học bổng thể hiện tính nhân văn và công bằng trong giáo dục của nhà trường. Qua đó cung cấp hỗ trợ kịp thời về tài chính cho các đối tượng yếu thế trong xã hội và đảm bảo mọi sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt đều có cơ hội tiếp cận giáo dục đại học.
Cụ thể như sau:
Mức hỗ trợ | Đối tượng được hưởng |
Miễn 100% học phí |
- Con liệt sĩ |
- Anh hùng LLVT, anh hùng lao động; thương binh | |
- Con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61–80% | |
- HSSV có cha mẹ thường trú tại vùng cao, miền núi, vùng sâu, hải đảo (trừ thành phố, thị xã, thị trấn) | |
- HSSV bị tàn tật, suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên (có xác nhận của Hội đồng giám định Y khoa) | |
- HSSV ngành sư phạm có cam kết phục vụ ngành Giáo dục sau tốt nghiệp | |
- Mồ côi cả cha mẹ, không nơi nương tựa | |
- Học sinh thuộc diện tuyển chọn từ các trường: dự bị ĐH dân tộc, phổ thông dân tộc nội trú, dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật | |
- Gia đình thuộc hộ đói (thu nhập quy đổi < 13kg gạo/người/tháng) | |
Giảm 50% học phí |
- Con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21–60% |
- Con cán bộ công nhân viên chức có cha/mẹ bị tai nạn lao động, được hưởng trợ cấp thường xuyên | |
- Gia đình thuộc hộ nghèo: + < 25kg gạo/người/tháng ở thành thị + < 20kg gạo/người/tháng ở nông thôn trung du + < 15kg gạo/người/tháng ở miền núi |
Học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước
Đối với học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước, mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,6 triệu đồng/1 tháng.
Đặc biệt, sinh viên học tại các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư sẽ được nhận học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ học kỳ 1 năm thứ nhất (mức cao nhất 35 triệu đồng/SV/năm và có thể nhận tới 140 triệu/SV).
Học bổng khuyến khích học tập ngoài ngân sách
Nhà trường phối hợp với các tổ chức uy tín trong và ngoài nước mang đến hơn 20 loại học bổng khác nhau hỗ trợ sinh viên về vấn đề tài chính trong quá trình học tập, giúp các bạn có thêm đọng lực phấn đấu trong 4 năm theo học tại trường.
Có thể kể đến Học bổng Định Thiện Lý với mức hỗ trợ 14 triệu VNĐ/sinh viên/ năm học; Học bổng Kumho Asiana với mức hỗ trợ 5 triệu VNĐ/sinh viên/ năm học; Học bổng Lotte giá trị 400 USD/sinh viên/ năm học;...
Nguồn: https://baoquangnam.vn/hoc-phi-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-ha-noi-nam-2025-2026-3153444.html
Bình luận (0)